Bệnh viện đa khoa Nông Nghiệp : chia sẻ bảng giá, quy trình thăm khám
Bệnh viện Nông Nghiệp ở Ngọc Hồi có tốt không ? bảng giá dịch vụ bệnh viện Nông Nghiệp ? Bệnh viện đa khoa Nông Nghiệp đã phát triển và trở thành bệnh viện hạng I. Đây là một trong những cơ sở y tế được nhiều bệnh nhân tin tưởng và lựa chọn. Cùng chúng tôi tìm hiểu những thông tin về bệnh viện này để việc thăm khám được thực hiện dễ dàng, đơn giản hơn.
Giới thiệu bệnh viện đa khoa Nông Nghiệp?
Được thành lập vào năm 1967. Bệnh viện đa khoa Nông nghiệp xuất phát từ một bệnh xá nhỏ và hoạt động dưới thời chiến tranh. Với sự nỗ lực không ngừng nghỉ bệnh viện đã phát triển thành một cơ sở y tế lớn mạnh và là bệnh viện Đa khoa ngành Nông nghiệp Việt Nam.
Từ khi thành lập bệnh viện luôn hoàn thành nhiệm vụ trong công tác thăm khám và điều trị bệnh. Đồng thời tiếp nhận, chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khỏe cho cán bộ và người dân đang sống tại Hà Nội và những khu vực lân cận.
Về cơ sở vật chật. Hiện tại bệnh viện Đa khoa Nông nghiệp có 26 chuyên khoa, 7 phòng, 2 trung tâm. Với 520 giường bệnh và hệ thống trang thiết bị y tế hiện đại, cơ sở hạ tầng khang trang, sạch sẽ. Đội ngũ y bác sĩ giàu kinh nghiệm, giỏi chuyên môn, tận tình chăm sóc bệnh nhân.
Bên cạnh việc thăm khám và điều trị bệnh. Bệnh viện còn là cơ sở hỗ trợ đào tạo sinh viên đến từ các trường đại học khác nhau như: Trường Đại học Y Hà Nội, trường Đại học Liege – Vương Quốc Bỉ…
Không chỉ đạt được nhiều thành tựu to lớn trong sự nghiệp khám chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe cho người dân, bệnh viện còn được Bộ chủ quản, các cơ quan địa phương, Bộ chuyên ngành và người dân tín tưởng, lựa chọn chăm sóc sức khỏe.
Địa chỉ và thời gian làm việc của bệnh viện đa khoa Nông nghiệp?
Bệnh viện đa khoa Nông nghiệp hiện có 3 cơ sở. Để đặt lịch thăm khám và điều trị tại Bệnh Viện Đa khoa Nông Nghiệp, người bệnh liên hệ với bệnh viện theo thông tin sau:
Cơ sở 1: Km13+500 Quốc lộ 1A, xã Ngọc Hồi, huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội.
Cơ sở 2: Số 16 ngõ 183 phố Đặng Tiến Đông, phường Trung Liệt, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội và số 115 I7 phố Phương Mai, quận Đống Đa, Hà Nội.
Cơ sở 3: Số 81 đường Lý Thánh Tông, quận Đồ Sơn, thành phố Hải Phòng.
Số điện thoại: 043.861.5320
Thời gian làm việc: Bệnh viện làm việc từ thứ Hai đến Chủ Nhật hàng tuần. Thời gian làm việc từ 7h30 – 17h00.
Cấp cứu: 24/24h.
Đội ngũ bác sĩ của bệnh viện đa khoa Nông nghiệp?
Bệnh viện đa khoa Nông nghiệp hội tụ được đội ngũ y, bác sĩ có trình độ chuyên môn cao, giỏi chuyên môn và có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực y tế. Danh sách những bác sĩ nổi bật tại bệnh viện như:
- Tiến sĩ, bác sĩ Hà Hữu Tùng: Giám đốc bệnh viện. Bác sĩ hiện đang điều trị tại khoa ung bướu.
- Bác sĩ Chuyên khoa I, Thầy thuốc ưu tú Đinh Xuân Phương: Phó Giám đốc bệnh viện.
- Thạc sĩ, Bác sĩ Lương Hồng Tường: Phó Giám đốc Bệnh viện.
- Bác sĩ Chuyên khoa II Hà Việt Trung: Phó Giám đốc bệnh viện, phó Viện trưởng Viện nghiên cứu y học Đinh Tiên Hoàng. Nguyên phó giám đốc Trung tâm Y tế lao động.
Quy trình thăm khám tại bệnh viện đa khoa Nông nghiệp?
Nắm rõ quy trình thăm khám tại bệnh viện đa khoa Nông nghiệp đối với bệnh nhân có thẻ bảo hiểm y tế và những bệnh nhân khám chữa bệnh không có thẻ bảo hiểm y tế.
Điều này sẽ giúp người bệnh thuận tiện hơn trong việc thăm khám và điều trị. Cũng như tiết kiệm được thời gian cho bệnh nhân.
Quy trình khám chữa bệnh đối với bệnh nhân có thẻ bảo hiểm y tế
- Bước 1: Bệnh nhân đến bệnh viện, vào khu vực đón tiếp để đăng ký khám bệnh. Đồng thời xuất trình thẻ bảo hiểm y tế, giấy CMND và một số giấy tờ tùy thân khác (nếu có yêu cầu) để làm thủ tục và nhận số thứ tự khám bệnh
- Bước 2: Bệnh nhân đến phòng khám chuyên khoa ngồi ghế và đợi đến lượt
- Bước 3: Bệnh nhân khám lâm sàng cùng với bác sĩ chuyên khoa. Đồng thời nhận chỉ định điều trị
- Bước 4: Nếu không có chỉ định cận lâm sàng từ bác sĩ chuyên khoa
- Bệnh nhân nhận đơn thuốc và lịch tái khám từ bác sĩ
- Đến quầy thu phí bảo hiểm y tế đóng dấu và đóng chi phí thuốc
- Lĩnh thuốc tại nhà thuốc bệnh viện.
- Bước 5: Nếu có chỉ định cận lâm sàng từ bác sĩ chuyên khoa
- Bệnh nhân đóng chi phí cận lâm sàng tại quầy thu phí bảo hiểm y tế
- Kết hợp cùng với bác sĩ lấy máu, lấy nước tiểu xét nghiệm và chẩn đoán hình ảnh (siêu âm, chụp X-quang, nội soi, điện tim, điện tâm đồ…)
- Bệnh nhân nhận kết quả cận lâm sàng
- Quay lại phòng khám ban đầu để bác sĩ chuyên khoa xem xét và chẩn đoán bệnh lý thông qua kết quả xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh.
- Bước 6: Nếu không có chỉ định nhập viện
- Bệnh nhân nhận phác đồ điều trị, đơn thuốc và lịch tái khám từ bác sĩ
- Đến quầy thu phí bảo hiểm y tế đóng dấu và đóng chi phí thuốc
- Lĩnh thuốc tại nhà thuốc bệnh viện.
- Bước 7: Nếu có chỉ định nhập viện, bệnh nhân đến khu vực đón tiếp làm thủ tục nhập viện theo hướng dẫn của điều dưỡng sau khi bác sĩ đã hoàn thành hồ sơ bệnh án.
Quy trình khám chữa bệnh đối với bệnh nhân không có thẻ bảo hiểm y tế
- Bước 1: Bệnh nhân đến bệnh viện, vào khu vực đón tiếp để đăng ký khám bệnh. Đồng thời nhận số thứ tự khám bệnh
- Bước 2: Bệnh nhân đến phòng khám chuyên khoa ngồi ghế và đợi đến lượt
- Bước 3: Bệnh nhân khám lâm sàng cùng với bác sĩ chuyên khoa. Đồng thời nhận chỉ định điều trị
- Bước 4: Nếu không có chỉ định cận lâm sàng từ bác sĩ chuyên khoa
- Bệnh nhân nhận đơn thuốc và lịch tái khám từ bác sĩ
- Đến quầy thu phí đóng dấu và đóng chi phí thuốc
- Lĩnh thuốc tại nhà thuốc bệnh viện.
- Bước 5: Nếu có chỉ định cận lâm sàng từ bác sĩ chuyên khoa
- Bệnh nhân đóng chi phí cận lâm sàng tại quầy thu phí
- Kết hợp cùng với bác sĩ lấy máu, lấy nước tiểu xét nghiệm và chẩn đoán hình ảnh (siêu âm, chụp X-quang, nội soi, điện tim, điện tâm đồ…)
- Bệnh nhân nhận kết quả cận lâm sàng
Quay lại phòng khám ban đầu để bác sĩ chuyên khoa xem xét và chẩn đoán bệnh lý thông qua kết quả xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh.
- Bước 6: Nếu không có chỉ định nhập viện
- Bệnh nhân nhận phác đồ điều trị, đơn thuốc và lịch tái khám từ bác sĩ
- Đến quầy thu phí đóng dấu và đóng chi phí thuốc
- Lĩnh thuốc tại nhà thuốc bệnh viện.
- Bước 7: Nếu có chỉ định nhập viện, bệnh nhân đến khu vực đón tiếp làm thủ tục nhập viện theo hướng dẫn của điều dưỡng sau khi bác sĩ đã hoàn thành hồ sơ bệnh án.
Bảng giá dịch vụ bệnh viện Nông Nghiệp
Bệnh Viện Đa khoa Nông Nghiệp cung cấp đa dạng dịch vụ khám chữa bệnh, chẩn đoán hình ảnh kèm theo mức chi phí tương đối hợp lý. Điều này giúp người bệnh dễ dàng hơn trong việc lựa chọn các gói dịch vụ thăm khám và điều trị.
BẢNG GIÁ KHÁM BỆNH
Dịch vụ | Đơn vị | Chi phí (VNĐ) | Ghi chú |
Bệnh viện hạng đặc biệt | Lần | 39.000 | |
Bệnh viện hạng I | Lần | 39.000 | |
Bệnh viện hạng II | Lần | 35.000 | |
Bệnh viện hạng III | Lần | 31.000 | |
Bệnh viện hạng IV | Lần | 29.000 | |
Tổ chức hội chẩn để xác định ca bệnh khó | Lần | 200.000 | Chuyên gia/caChỉ áp dụng đối với trường hợp mời chuyên gia đơn vụ khác đến hội chẩn tại cơ sở khám, chữa bệnh |
BẢNG GIÁ SIÊU ÂM
Dịch vụ | Đơn vị | Chi phí (VNĐ) | Ghi chú |
Thực hiện siêu âm | Lần | 49.000 | |
Thực hiện siêu âm Doppler màu tim/mạch máu | Lần | 211.000 | |
Thực hiện siêu âm can thiệp – Đặt ống thông dẫn lưu ổ áp xe | Lần | 2.058.000 | |
Thực hiện siêu âm can thiệp điều trị áp xe / u / nang trong ổ bụng | Lần | 547.000 | |
Thực hiện siêu âm Doppler màu tim/mạch máu qua thực quản | Lần | 794,000 | |
Thực hiện siêu âm Doppler màu tim kết hợp cản âm | Lần | 246,000 | |
Thực hiện siêu âm Doppler màu tim 4D | Lần | 446,000 | 3D REAL TIME |
Thực hiện siêu âm tim gắng sức | Lần | 576,000 |
BẢNG GIÁ NỘI SOI
Dịch vụ | Đơn vị | Chi phí (VNĐ) | Ghi chú |
Thực hiện nội soi phế quản dưới gây mê không sinh thiết | Lần | 1,443,000 | |
Thực hiện nội soi màng phổi, sinh thiết màng phổi | Lần | 5,760,000 | |
Thực hiện nội soi phế quản dưới gây mê không sinh thiết | Lần | 1,443,000 | |
Thực hiện nội soi dạ dày can thiệp | Lần | 2,191,000 | |
Thực hiện nội soi phế quản dưới gây mê lấy dị vật phế quản | Lần | 3,243,000 | |
Thực hiện nội soi màng phổi, gây dính bằng thuốc/ hóa chất | Lần | 4,982,000 | |
Thực hiện nội soi phế quản ống mềm gây tê có sinh thiết | Lần | 1,105,000 | |
Thực hiện nội soi phế quản ống mềm: cắt đốt u, sẹo nội phế quản bằng điện đông cao tần | Lần | 2,807,000 | |
Thực hiện nội soi phế quản dưới gây mê có sinh thiết | Lần | 1,743,000 | |
Thực hiện nội soi phế quản ống mềm gây tê lấy dị vật | Lần | 2,547,000 | |
Thực hiện soi phế quản điều trị sặc phổi ở bệnh nhân ngộ độc cấp | Lần | 854,000 | |
Thực hiện nội soi phế quản ống mềm gây tê | Lần | 738,000 | |
Thực hiện nội soi bàng quang và gắp dị vật hoặc lấy máu cục | Lần | 870,000 | |
Thực hiện nội soi trực tràng ống mềm không sinh thiết | Lần | 179,000 | |
Thực hiện nội soi đại trực tràng ống mềm không sinh thiết | Lần | 287,000 | |
Thực hiện nội soi thực quản – dạ dày – tá tràng ống mềm không sinh thiết | Lần | 231,000 | |
Thực hiện nội soi đại trực tràng ống mềm có sinh thiết | Lần | 385,000 | |
Thực hiện nội soi mật tụy ngược dòng (ERCP) | Lần | 2,663,000 | Chưa bao gồm dụng cụ can thiệp: stent, rọ lấy dị vật, dao cắt, bóng kéo, bóng nong. |
Thực hiện nội soi siêu âm can thiệp – chọc hút tế bào khối u gan, tụy, u ổ bụng bằng kim nhỏ | Lần | 2,871,000 | |
Thực hiện nội soi siêu âm chẩn đoán | Lần | 1,152,000 | |
Thực hiện soi trực tràng kết hợp tiêm/thắt trĩ | Lần | 228,000 |
BẢNG GIÁ THỦ THUẬT, PHẪU THUẬT
Dịch vụ | Đơn vị | Chi phí (VNĐ) | Ghi chú |
Thực hiện thủ thuật loại II (HSCC – CĐ) | Lần | 430,000 | |
Thực hiện chọc dò màng tim | Lần | 234,000 | |
Thực hiện đặt catheter tĩnh mạch trung tâm một nòng | Lần | 640,000 | |
Thay dây, thay tim phổi (ECMO) | Lần | 1,429,000 | Chưa bao gồm bộ tim phổi, dây dẫn và canuyn chạy ECMO |
Thực hiện phẫu thuật đặt hệ thống tim phổi nhân tạo (ECMO) | Lần | 5,022,000 | Chưa bao gồm bộ tim phổi, dây dẫn và canuyn chạy ECMO |
Thực hiện đặt catheter tĩnh mạch trung tâm một nòng | Lần | 640,000 | |
Theo dõi, chạy tim phổi nhân tạo (ECMO) mỗi 8 giờ | Lần | 1,173,000 | |
Kết thúc và rút hệ thống ECMO | Lần | 2,343,000 | |
Thực hiện cắt chỉ | Lần | 30,000 | Chỉ áp dụng với người bệnh ngoại trú |
Thực hiện hút đờm | Lần | 10,000 | |
Thủ thuật loại III (HSCC – CĐ) | Lần | 295,000 | |
Thực hiện đặt nội khí quản | Lần | 555,000 | |
Mở khí quản | Lần | 704,000 | |
Thay băng vết thương/ mổ chiều dài ≤ 15cm | Lần | 55,000 | Chỉ áp dụng với người bệnh ngoại trúTrường hợp áp dụng với bệnh nhân nội trú theo hướng dẫn của Bộ Y tế |
Thay canuyn mở khí quản | Lần | 241,000 | |
Thực hiện hút dẫn lưu khoang màng phổi bằng máy hút áp lực âm liên tục | Lần | 183,000 | |
Thực hiện chọc hút khí màng phổi | Lần | 136,000 | |
Thực hiện đặt stent điều trị sẹo hẹp thanh khí quản | Lần | 6,911,000 | Chưa bao gồm stent |
Thực hiện gây dính màng phổi bằng thuốc/ hóa chất qua ống dẫn lưu màng phổi | Lần | 183,000 | Chưa bao gồm thuốc, hóa chất |
Thủ thuật đặc biệt | Lần | 1,149,000 | HSCC – CĐ |
Thực hiện thông đái | Lần | 85,400 | |
Thực hiện cố định gãy xương sườn | Lần | 46,500 | |
Điều trị bằng ôxy cao áp | Lần | 213,000 | |
Cấp cứu ngừng tuần hoàn | Lần | 458,000 | Bao gồm cả bóng dùng nhiều lần |
Thận nhân tạo cấp cứu | Lần | 1,515,000 | Quả lọc dây máu dùng 1 lần; đã bao gồm catheter 2 nòng |
Thực hiện đặt ống thông tĩnh mạch bằng catheter 2 nòng | Lần | 1,113,000 | |
Thực hiện chọc dò tủy sống | Lần | 100,000 | Chưa bao gồm kim chọc dò |
Thực hiện dẫn lưu màng phổi, ổ áp xe phổi dưới hướng dẫn của siêu âm | Lần | 658,000 | |
Thực hiện dẫn lưu màng phổi, ổ áp xe phổi dưới hướng dẫn của chụp cắt lớp vi tính | Lần | 1,179,000 | |
Thực hiện cấy/đặt máy tạo nhịp/cấy máy tạo nhịp phá rung | Lần | 1,524,000 | Chưa bao gồm máy tạo nhịp, máy phá rung |
Chụp và can thiệp tim mạch (van tim, tim bẩm sinh, động mạch vành) dưới DSA | Lần | 6,696,000 | Chưa bao gồm vật tư chuyên dụng dùng để can thiệp: Bóng nong, stent, các vật liệu nút mạch, dụng cụ lấy dị vật, bộ dụng cụ lấy huyết khối, các vi ống thông, vi dây dẫn, các vòng xoắn kim loại |
Rửa dạ dày loại bỏ chất độc qua hệ thống kín | Lần | 576,000 | |
Thực hiện phẫu thuật cắt dịch kính và điều trị bong võng mạc | Lần | 2,838,000 | 01 mắt |
Thực hiện phẫu thuật điều trị bệnh võng mạc trẻ đẻ non | Lần | 1,723,000 | 2 mắt |
Ghép giác mạc | Lần | 3,223,000 | 01 mắt |
Thực hiện lấy dị vật hốc mắt | Lần | 845,000 | |
Thực hiện phẫu thuật tạo cùng đồ lắp mắt giả | Lần | 1,060,000 | |
Thực hiện phẫu thuật điều trị gãy lồi cầu | Lần | 2,643,000 | |
Thực hiện phẫu thuật điều trị gãy xương hàm trên | Lần | 2,943,000 | |
Thực hiện phẫu thuật cắt dây thần kinh V ngoại biên | Lần | 2,709,000 | |
Thực hiện phẫu thuật dính khớp thái dương hàm 1 bên và tái tạo bằng sụn, xương tự thân | Lần | 3,600,000 | Chưa bao gồm nẹp, vít thay thế |
Thực hiện phẫu thuật dính khớp thái dương hàm 2 bên và tái tạo bằng sụn, xương tự thân | Lần | 3,767,000 | Chưa bao gồm nẹp, vít thay thế |
Thực hiện phẫu thuật điều trị viêm nhiễm tỏa lan, áp xe vùng hàm mặt | Lần | 2,036,000 | |
Thực hiện phẫu thuật khuyết hổng lớn vùng hàm mặt bằng vạt da cơ | Lần | 3,900,000 | Chưa bao gồm nẹp, vít |
Thực hiện phẫu thuật đa chấn thương vùng hàm mặt | Lần | 3,903,000 | Chưa bao gồm nẹp, vít |
Thực hiện phẫu thuật tái tạo hệ thống truyền âm | Lần | 5,809,000 | Chưa bao gồm keo sinh học, xương con để thay thế / Prothese |
Kinh nghiệm sinh con ở bệnh viện Nông Nghiệp
Khoa sản bệnh viện bộ Nông Nghiệp có chức năng khám và điều trị các bệnh lý liên quan tới sản phụ khoa. Ra đời cùng lúc với bệnh viện Nông Nghiệp 1; khoa sản luôn phát triển, học tập các kĩ thuật chữa bệnh tiên tiến thế giới; đầu tư cơ sở vật chất hiện đại nhằm chuẩn đoán, điều trị bệnh tốt nhất.
Mới đây nhất, khoa sản bệnh viện Nông Nghiệp Hà Nội đã nhập khẩu máy móc từ nước ngoài kết hợp học tập ứng dụng kĩ thuật bơm Surfactant; hỗ trợ điều trị bệnh màng trong ở trẻ sinh non. Đây là bước đột phá trong ngành sản khoa; mà không nhiều bệnh viện tại thủ đô sở hữu được.
Chi phí sinh con ở bệnh viện Nông Nghiệp
Giá sinh con ở bệnh viện Nông Nghiệp 1 và 2 không quá cao, ngang tầm như các bệnh viện công lập khác, giao động từ 2.000.000 – 5.000.000 đồng tùy vào thai phụ sinh thường hay sinh mổ.
Tổng chi phí toàn bộ từ khi nhập viện, sinh con, ra viện rất khó tính toán chính xác bởi còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố, điều kiện lựa chọn khác nhau của mỗi bệnh nhân.
Các chi phí bệnh nhân phải chi trả khi đi sinh là:
- Phí sinh (đây là chi phí cho bác sĩ, y tá, thuốc, vật tư y tế cung cấp trong quá trình vượt cạn của bệnh nhân)
- Phí giường phòng: bệnh viện có nhiều loại phòng từ tiên nghi, phòng thường với giá khác nhau tùy bệnh nhân yêu cầu.
- Phí thuốc: Một số trường hợp sản phụ sau sinh cần chỉ định dùng thuốc sẽ chịu thêm phí này
- Phí ăn uống: Người nhà có thể tự chuẩn bị hoặc đăng kí sử dụng thực đơn ăn uống của bệnh viện.
Theo một số chia sẻ từ những chị em đã từng đi sinh tại bệnh viện Nông Nghiệp Thanh Trì Hà Nội, giá sinh trọn gói chi trả khoảng: 5.000.000 – 10.000.000 đồng.
Với những người lựa chọn sinh dịch vụ và phòng hạng sang chi phí có thể tăng lên.
Chăm sóc sau sinh con tại bệnh viện Nông Nghiệp
Thông thường sinh thường là 3 ngày, sinh mổ là 5 ngày. Bác sĩ sẽ căn cứ vào tình hình sức khỏe của bệnh nhân để đưa ra thời gian xuất viện phù hợp.
Bác sĩ, y tá thăm khám sức khỏe sản phụ sau sinh thường xuyên, tận tình
Khi nằm viện hồi phục sau sinh, bệnh nhân được chăm sóc chu đáo từ các y bác sĩ tại bệnh viện theo đúng quy trình đã được để ra:
- Thuốc: vào giờ làm thuốc của bệnh viện, y tá sẽ tới từng phòng và đem thuốc tận nơi cho sản phụ uống và kiểm tra lại sức khỏe của sản phụ và em bé.
- Hỗ trợ vệ sinh cho mẹ: Do mới sinh, việc đi lại khó khăn, không có kinh nghiệm chăm sóc sẽ có hộ lý tới giúp các mẹ vệ sinh vết khâu, vệ sinh vùng kín cẩn thận tránh xảy ra nhiễm trùng.
- Tắm cho bé: Mỗi ngày, sẽ có nhân viên tới đưa bé đi tắm vào buổi sáng.
- Dinh dưỡng, ăn uống theo thực đơn riêng của bệnh viện đã được bác sĩ chỉ định.
Lời kết
Hy vọng rằng với những chia sẻ của Hoanluu Blog về Bệnh viện đa khoa Nông nghiệp, bạn đọc đã có được những thông tin cần thiết. Hãy lưu lại để sử dụng khi có nhu cầu thăm khám nhé!
Các tìm kiếm liên quan đến bệnh viện nông nghiệp
bệnh viện nông nghiệp thuộc tuyến nào
bảng giá dịch vụ bệnh viện nông nghiệp
bệnh viện nông nghiệp tiêm chủng
bệnh viện nông nghiệp tuyển dụng
các khoa bệnh viện nông nghiệp
bệnh viện đa khoa nông nghiệp cơ sở 2 đống đa, hà nội
giới thiệu bệnh viện đa khoa nông nghiệp
bác sĩ chiến bệnh viện nông nghiệp